THÔNG BÁO NIÊM YẾT VIỆC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(06 mỏ đất, 04 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Căn cứ Điều 35, Luật Đấu giá tài sản năm 2016.
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
Căn cứ Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (18 mỏ đất, 12 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt giá khởi điểm, tiền đặt trước và bước giá đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (18 mỏ đất, 12 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số 68/2024/HĐDVĐGTS ngày 12/9/2024 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên và Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên về việc đấu giá Quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thường (18 mỏ đất, 12 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên thông báo niêm yết việc đấu giá tài sản như sau:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức đấu giá tài sản: TRUNG TÂM DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN PHÚ YÊN
Địa chỉ: Số 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
2. Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN
Địa chỉ: Số 62A Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên.
3. Tên tài sản đấu giá: Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (06 mỏ đất, 04 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Loại khoáng sản chính: Đất san lấp, đá làm VLXD thông thường, cát xây dựng, sét gạch ngói.
- Thăm dò, đánh giá trữ lượng: Mỏ chưa thăm dò, đánh giá trữ lượng.
- Điều kiện khai thác:
+ Đối với mỏ đá VLXD thông thường: Sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên, có thể sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.
+ Đối với đất san lấp, mỏ cát xây dựng, mỏ sét: Sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên, chỉ sử dụng các phương tiện xe cơ giới để bốc xúc trực tiếp lên phương tiện vận chuyển đến nơi tiêu thụ hoặc đến bãi tập kết (nếu có). Đối với mỏ cát xây dựng chỉ khai thác từ tháng 01 đến hết tháng 10 hàng năm (không khai thác vào các tháng mùa mưa, lũ), không sử dụng phương thức khai thác bằng bơm hút.
- Phương thức tham khảo thông tin, tài liệu có liên quan: Thu thập các thông tin từ thực tế và tham khảo tài liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng (nếu có nhu cầu).
- Giải phóng mặt bằng khu vực mỏ đấu giá: Hiện trạng sử dụng đất tại các mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản đều có tài sản gắn liền với đất (cây keo, bạch đàn, mía, cây ăn quả, hoa màu…); hầu hết diện tích đất đã được giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Do vậy, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải thực hiện các thủ tục liên quan để được thuê đất trước khi khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các điểm mỏ hiện trạng có rừng khi thực hiện dự án khai thác khoáng sản, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục trồng rừng thay thế và chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định hiện hành.
- Bảng kê chi tiết từng mỏ khoáng sản đấu giá:
TT |
Tên mỏ khoáng sản đấu giá |
Diện tích mỏ (ha) |
Giá khởi điểm đấu giá (%) |
Giá khởi điểm tạm tính (T) (đồng) |
Tiền đặt trước (đồng) |
Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng) |
Bước giá (làm tròn) (%) |
A |
ĐỢT 1: Tổ chức đấu giá 20 mỏ khoáng sản, gồm: 06 mỏ đất, 04 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét. |
||||||
I |
Mỏ đất san lấp (06 mỏ)
|
||||||
1 |
Mỏ đất san lấp thôn Tân An, xã Ea Bar, huyện Sông Hinh |
07 |
3 |
2.194.290.000 |
329.143.500 |
500.000 |
0,2 |
2 |
Mỏ đất san lấp thôn Suối Biểu, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh |
05 |
3 |
1.536.003.000 |
230.400.450 |
500.000 |
0,2 |
3 |
Mỏ đất san lấp thôn Mậu Lâm, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa |
40 |
3 |
8.777.160.000 |
1.316.574.000 |
500.000 |
0,2 |
4 |
Mỏ đất san lấp thôn Long Phụng, xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa |
30 |
3 |
8.777.160.000 |
1.316.574.000 |
500.000 |
0,2 |
5 |
Mỏ đất san lấp thôn Phú Long, xã An Mỹ, huyện Tuy An |
6,7 |
3 |
1.621.336.500 |
243.200.475 |
500.000 |
0,2 |
6 |
Mỏ đất san lấp Hố Bà Giàng, đèo Cây Cưa, thôn Triều Sơn, xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu |
5,12 |
3 |
1.389.717.000 |
208.457.500 |
500.000 |
0,2 |
II |
Mỏ đá VLXD thông thường (04 mỏ)
|
||||||
1 |
Mỏ đá chẻ thôn Bàn Nham Nam, phường Hòa Xuân Tây, thị xã Đông Hòa |
1,87 |
3 |
615.600.000 |
92.340.000 |
500.000 |
0,2 |
2 |
Mỏ đá chẻ thôn Phú Khê 2, xã Hòa Xuân Đông, thị xã Đông Hòa |
1,5 |
3 |
513.000.000 |
76.950.000 |
500.000 |
0,2 |
3 |
Mỏ đá xây dựng thôn Lương Phước, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa |
55,3 |
3 |
28.674.000.000 |
4.301.100.000 |
500.000 |
0,2 |
4 |
Mỏ đá VLXD thông thường thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân |
2,5 |
3 |
1.433.700.000 |
215.055.000 |
500.000 |
0,2 |
III |
Mỏ cát xây dựng (06 mỏ)
|
||||||
1 |
Mỏ Cát xây dựng sông Đà Rằng, thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa |
10 |
5 |
2.562.890.625 |
384.433.594 |
500.000 |
0,3 |
2 |
Mỏ Cát xây dựng khu vực 2, thôn Tân Mỹ, xã Hòa Phú và thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa |
7,98 |
5 |
2.050.312.500 |
307.546.875 |
500.000 |
0,3 |
3 |
Mỏ Cát xây dựng thôn Mặc Hàn, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa |
5,7 |
5 |
1.537.734.375 |
230.660.156 |
500.000 |
0,3 |
4 |
Mỏ cát xây dựng khu phố Đông Hòa, thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa |
10 |
5 |
2.562.890.625 |
384.433.594 |
500.000 |
0,3 |
5 |
Mỏ cát xây dựng thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa |
13 |
5 |
3.075.468.750 |
461.320.313 |
500.000 |
0,3 |
6 |
Mỏ cát xây dựng mở rộng mỏ cát khu vực 1, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa |
13 |
5 |
3.075.469.000 |
461.320.313 |
500.000 |
0,3 |
IV |
Mỏ đất sét (04 mỏ)
|
||||||
1 |
Mỏ sét gạch ngói thôn Đá Mài, xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa |
3,29 |
5 |
754.940.250 |
113.241.038 |
500.000 |
0,3 |
|
Vị trí 1 |
1,86 |
|
||||
|
Vị trí 2 |
1,43 |
|
||||
2 |
Mỏ sét gạch ngói thôn Suối Cau, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa |
15 |
5 |
2.664.495.000 |
399.674.250 |
500.000 |
0,3 |
3 |
Mỏ sét gạch ngói thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân |
6,3 |
5 |
888.165.000 |
133.244.750 |
500.000 |
0,3 |
4 |
Mỏ sét gạch ngói thôn Phước Hòa, xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân |
8,2 |
5 |
1.332.247.500 |
199.837.125 |
500.000 |
0,3 |
CỘNG |
|
|
76.036.580.125 |
11.405.506.933 |
10.000.000 |
|
- Thông tin chi tiết theo từng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đưa vào đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (18 mỏ đất, 12 mỏ đá, 06 mỏ cát, 04 mỏ sét) trên địa bàn tỉnh Phú Yên (kèm theo phương án).
4. Thời gian, địa điểm xem tài sản và tham khảo hồ sơ đấu giá
a) Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Từ ngày 16/9/2024 đến ngày 14/10/2024 tại nơi tọa lạc các mỏ khoáng sản đấu giá, cụ thể như sau:
- Mỏ đất san lấp (06 mỏ):
+ Mỏ đất san lấp thôn Tân An, xã Ea Bar, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ đất san lấp thôn Suối Biểu, xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh, Phú Yên.
+ Mỏ đất san lấp thôn Mậu Lâm, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, Phú Yên.
+ Mỏ đất san lấp thôn Long Phụng, xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa, Phú Yên.
+ Mỏ đất san lấp thôn Phú Long, xã An Mỹ, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ đất san lấp Hồ Bà Giàng đèo Cây Cưa, thôn Triều Sơn, xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
- Mỏ đá VLXD thông thường (04 mỏ):
+ Mỏ đá chẻ thôn Bàn Nham Nam, phường Hòa Xuân Tây, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ đá chẻ thôn Phú Khê 2, xã Hòa Xuân Đông, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ đá xây dựng thôn Lương Phước, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa, Phú Yên.
+ Mỏ đá VLXD thông thường thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
- Mỏ cát xây dựng (06 mỏ):
+ Mỏ Cát xây dựng sông Đà Rằng, thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ Cát xây dựng khu vực 2, thôn Tân Mỹ, xã Hòa Phú và thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ Cát xây dựng thôn Mặc Hàn, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ cát xây dựng khu phố Đông Hòa, thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ cát xây dựng thôn Phú Sen, xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ cát xây dựng mở rộng mỏ cát khu vực 1, thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Mỏ đất sét (04 mỏ):
+ Mỏ sét gạch ngói thôn Đá Mài, xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên (Vị trí 1 và vị trí 2).
+ Mỏ sét gạch ngói thôn Suối Cau, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa, Phú Yên.
+ Mỏ sét gạch ngói thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
+ Mỏ sét gạch ngói thôn Phước Hòa, xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
- Người tham gia đấu giá tài sản liên hệ với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên để được hướng dẫn xem tài sản đấu giá.
- Người tham gia đấu giá không xem tài sản đấu giá thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tài sản đấu giá.
2. Thời gian, địa điểm tham khảo hồ sơ đấu giá (trong giờ hành chính): Từ ngày 16/9/2024 đến ngày 14/10/2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên.
5. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá
a) Thời gian bán hồ sơ tham gia đấu giá (trong giờ hành chính): Từ ngày 16/9/2024 đến 17 giờ 00, ngày 14/10/2024.
b) Địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên (Số 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên).
6. Tổng giá khởi điểm tạm tính của tài sản đấu giá: 76.036.580.125 đồng (Bảy mươi sáu tỷ không trăm ba mươi sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn một trăm hai mươi lăm đồng).
Giá khởi điểm (tạm tính) bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Mỏ đất: R=3%, Mỏ đá: R=3%; Mỏ cát: R=5%; Mỏ sét: R=5%.
7. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá và tiền đặt trước
a) Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: Theo Bảng kê chi tiết từng mỏ khoáng sản đấu giá tại mục 3 của Thông báo này.
b) Tiền đặt trước: Theo Bảng kê chi tiết từng mỏ khoáng sản đấu giá tại mục 3 của Thông báo này (Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh Phú Yên).
c) Thời gian nộp tiền đặt trước: Trong thời hạn 03 ngày làm việc trước ngày mở cuộc đấu giá.
d) Hình thức nộp tiền đặt trước: Nộp vào một trong các tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên.
+ Tài khoản 1: Số 0751.0000.33579 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Phú Yên (Vietcombank Phú Yên).
+ Tài khoản 2: Số 5900312584 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Yên (BIDV Phú Yên).
- Trường hợp trúng đấu giá thì khoản tiền đặt trước và tiền lãi (nếu có) được khấu trừ vào tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (trúng đấu giá). Trường hợp không trúng đấu giá, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trả lại tiền đặt trước và tiền lãi (nếu có) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc buổi công bố giá hoặc trong thời hạn khác do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 39 Luật đấu giá tài sản năm 2016.
- Người tham gia đấu giá và Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có thể thỏa thuận thay thế tiền đặt trước bằng bảo lãnh ngân hàng để tham gia đấu giá, thời hạn bảo lãnh cho đến khi người trúng đấu giá nộp đủ tiền được cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định.
8. Thời gian, địa điểm, đối tượng, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá
a) Thời gian đăng ký tham gia đấu giá (trong giờ hành chính): Từ ngày 16/9/2024 đến 17 giờ 00, ngày 14/10/2024.
b) Địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên (Số 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên).
* Chốt hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và niêm phong thùng phiếu đấu giá: Vào lúc 17 giờ 00, ngày 14/10/2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên.
c) Đối tượng tham gia đấu giá: Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
d) Đối tượng không được tham gia đấu giá: Là những trường hợp theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật Đấu giá tài sản năm 2016.
đ) Điều kiện tham gia cuộc đấu giá: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 16; khoản 2 Điều 19 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Điều 34, Điều 51 Luật Khoáng sản năm 2010.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp 02 (hai) bộ hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đã được niêm phong) cho Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên, thành phần hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (bản chính).
(2) Hồ sơ giới thiệu năng lực, kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính (bản chính).
(3) Bản cam kết thực hiện dự án và sản phẩm sau khai thác sử dụng đúng mục tiêu của dự án (bản chính).
(4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, kèm theo các văn bản liên quan trong đó có thể hiện đăng ký ngành, nghề khai thác khoáng sản phù hợp với loại khoáng sản đưa ra đấu giá (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(5) Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm (đối với khu vực đấu giá chưa thăm dò khoáng sản).
(6) Vốn chủ sở hữu của tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản được quy định tại Điều 9 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
(7) Văn bản xác nhận của cơ quan thuế trong đó phải thể hiện nội dung xác nhận đơn vị đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong các hoạt động sản xuất kinh doanh (liên quan đến lĩnh vực khoáng sản) đến thời điểm tham gia đấu giá (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(8) Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cá nhân hoặc người đại diện theo quy định pháp luật của tổ chức tham gia đấu giá (bản sao có chứng thực).
(9) Giấy xác nhận nộp tiền đặt trước để tham gia đấu giá đối với trường hợp đã nộp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
9. Xét chọn hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá
a) Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn người tham gia đấu giá đủ điều kiện tham gia cuộc đấu giá, đồng thời có văn bản thông báo cho người tham gia đấu giá đủ hoặc không đủ điều kiện tham gia đấu giá.
b) Người tham gia đấu giá nộp hồ sơ không đủ thành phần, văn bản yêu cầu, không đủ số lượng, không đúng biểu mẫu, không đúng nội dung phương án đấu giá và các quy định khác có liên quan sẽ không được xét chọn để tham gia đấu giá (hồ sơ bị loại).
10. Thời gian, địa điểm tổ chức công bố giá
a) Thời gian công bố giá: Vào lúc 08 giờ 00, ngày 17 tháng 10 năm 2024.
b) Địa điểm công bố giá: Hội trường Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản Phú Yên (số 68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
11. Phương thức đấu giá, hình thức đấu giá, bước giá
a) Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.
b) Hình thức đấu giá: Đấu giá từng khu vực mỏ bằng bỏ phiếu gián tiếp.
+ Khi đăng ký tham gia đấu giá, người tham gia đấu giá được nhận phiếu trả giá, hướng dẫn về cách ghi phiếu, thời hạn nộp phiếu trả giá và buổi công bố giá; được Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản giới thiệu từng tài sản đấu giá, nhắc lại giá khởi điểm, trả lời câu hỏi của người tham gia đấu giá và các nội dung khác theo Quy chế cuộc đấu giá.
+ Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá được bọc bằng chất liệu bảo mật, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính hoặc được nộp trực tiếp và được Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản bỏ vào thùng phiếu.
+ Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, Đấu giá viên điều hành buổi công bố giá giới thiệu bản thân, người giúp việc; đọc Quy chế cuộc đấu giá; công bố danh sách người tham gia đấu giá và điểm danh để xác định người tham gia đấu giá; công bố số phiếu phát ra, số phiếu thu về.
+ Đấu giá viên điều hành buổi công bố giá mời ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu không còn ý kiến nào khác về kết quả giám sát thì Đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng phiếu.
+ Đấu giá viên điều hành buổi công bố giá mời ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát sự nguyên vẹn của từng phiếu trả giá; tiến hành bóc từng phiếu trả giá, công bố số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ, công bố từng phiếu trả giá, phiếu trả giá cao nhất và công bố người có phiếu trả giá cao nhất là người trúng đấu giá.
* Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải trả giá bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (R) cộng với số nguyên lần (1, 2,…, n lần) bước giá. Trường hợp có từ 02 (hai) người trở lên cùng trả mức giá cao nhất (trả giá bằng nhau) thì ngay tại buổi công bố giá, Đấu giá viên tổ chức vòng đấu giá tiếp (bằng hình thức bỏ phiếu trực tiếp một lần) giữa những người cùng trả mức giá cao nhất để chọn ra người trúng đấu giá, trường hợp vẫn còn từ 02 (hai) người trở lên cùng trả mức giá cao nhất, thì tiếp tục đấu giá vòng tiếp theo (bằng hình thức bỏ phiếu trực tiếp một lần) giữa những người cùng trả mức giá cao nhất để chọn ra người trúng đấu giá. Trường hợp đấu giá nhiều vòng tiếp theo (bằng hình thức bỏ phiếu trực tiếp) vẫn không xác định được người trả mức giá cao nhất thì Đấu giá viên tổ chức bốc thắm để chọn ra người trúng đấu giá.
Mức giá khởi điểm (bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản - R) ở vòng đấu giá tiếp theo, là mức giá được trả cao nhất của vòng đấu trước liền kề cộng với số nguyên lần bước giá, phiếu trả giá không đúng quy định nêu trên được xem là không hợp lệ.
Ví dụ: Mức giá khởi điểm là R = 5%, bước giá là 0,3% thì phiếu trả giá người tham gia đấu giá phải trả bằng mức giá tối thiểu (R = 5%) cộng với số nguyên lần bước giá tức là Rđg = 5% + n X 0,3% (với n = 2 thì Rđg = 5% + 2 x 0,3% = 5,6%; n = 3 là Rđg = 5% + 3 x 0,3% = 5,9 %; n = 4 là Rđg = 5% + 4 x 0,3% = 6,2 %,…).
c) Bước giá: Theo Bảng kê chi tiết từng mỏ khoáng sản đấu giá tại mục 3 của Thông báo này (Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh Phú Yên).
12. Cách tính tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
- Thời điểm xác định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Trước thời điểm cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Căn cứ mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (khoáng sản chính) đã trúng đấu giá được UBND tỉnh phê duyệt, tiền trúng đấu giá được tính như sau:
Tđg = Q x G x K x Rđg (đồng)
Đối với khoáng sản đi kèm (đất san lấp trong mỏ đá, đá tảng lăn trong mỏ đất), tiền cấp quyền được tính như sau:
Tksđk = Q x G x K x Rksđk (đồng)
Trong đó:
Tđg - Tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; đơn vị tính đồng Việt Nam.
Tksđk - Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đi kèm; đơn vị tính đồng Việt Nam.
Q - Là trữ lượng địa chất trong khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đơn vị tính là m3.
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (theo quy định hiện hành, được quy định tại Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ, đơn vị tính là đồng Việt Nam/đơn vị trữ lượng) tại thời điểm cấp giấy phép khai thác.
K - Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác: khai thác lộ thiên K = 0,9.
Rđg - Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trúng đấu giá; đơn vị tính là phần trăm (%).
Rksđk - Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đi kèm bằng Rđg; đơn vị tính là phần trăm (%).
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trúng đấu giá (Rđg) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được áp dụng ổn định trong suốt thời gian được cấp phép khai thác.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định và trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trúng đấu giá theo quy định.